Hạt Mài Garnet 30/60

[:vi]HẠT MÀI 30/60 mesh ( 0.2mm – 0.6 mm)

Giới Thiệu về hạt mài Garnet

  • Hạt mài garnet thường được sử dụng để thay thế cho cát silica ( cát thạch anh – Quartz Sand) trong việc làm sạch bề mặt vật liệu ngành Dầu khí, đóng tàu và công nghệp chế tạo vì hạt mài garnet tạo ra ít bụi hơn, an toàn hơn so với cát silica.

 

  • Hạt Mài Garnet sản xuất tại Malaysia có nguồn gốc từ cát biển hoặc  nguồn khoáng sản Almandine từ các mỏ ở sông Ấn – Úc

[:]

Category:

Description

[:vi]

Sieve Analysis:
PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN THEO RÂY
US MESH MM Retained %
% GIỮ LẠI
Passing %
% LỌT RÂY
20 0.841 0 100
30 0.595 6.75 93.25
40 0.42 29.08 64.17
50 0.297 48.6 15.57
60 0.25 8.59 6.98
70 0.21 5.48 1.5
-70 1.5 0

 

Ứng dụng nổi bật của hạt mài garnet 30/60

  • Làm sạch lớp sơn cũ, rỉ sét và tạo nhám cho bề mặt kim loại trước khi sơn.

 

  • Hạt mài garnet size lưới 30/60 là size hạt phổ biến và hiệu quả nhất để bề mặt kim loại đạt độ nhám 50-70µ (micromet) và độ sạch bề mặt SA 2.5 ở áp suất phun 100psi.

 

  • Hạt mài Garnet mịn sẽ giúp giảm hư hại bề mặt vật liệu, tạo bề mặt đồng đều hơn, mật độ hạt cao hơn sẽ quét sạch lớp rỉ sét trong các khe hẹp.

Đặt Tính và ưu Điểm

  • Hạt Mài Garnet phù hợp để làm sạch thép trắng.
  • Khối lượng sử dụng tiết kiệm nhất, chỉ bằng 50% so với hạt Nix ;20% so với Cát trên cùng một đơn vị mét vuông.
  • Tốc độ làm sạch: Tốc độ làm sạch bề mặt ước tính của hạt mài garnet 30 60 là khoảng 18-25 m2 trên một giờ
  • Để bề mặt đạt độ nhám > 50 micromet độ sạch SA 2.5 cần 20-25kg/m2
  • Tốc độ làm sạch sâu nhanh gấp 2 lần so với Cát, Nix, PS Ball; gấp 3 – 5 lần so với UHP.
  • Hàm lượng muối và tạp chất dưới 22ppm.
  • Có thể tái sử dụng 3-5 lần.
  • Không độc hại, ít bụi và không gây ô nhiễm môi trường

 

 

 

Bảng tiếng anh

ABRASIVE GARNET SAND 30/60 MESH

  • Garnet abrasive is often used as an alternative to silica sand as it produces less dust and is safer than its hazardous counterpart, silica sand. When used properly abrasive blasting with Garnet provides comparable production rates as silica sand.
  • Garnet Abrasives made in Malaysia are sourced from sea sand or quarry ores in India.
Sieve Analysis:
PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN THEO RÂY
US MESH MM Retained %
% GIỮ LẠI
Passing %
% LỌT RÂY
20 0.841 0 100
30 0.595 6.75 93.25
40 0.42 29.08 64.17
50 0.297 48.6 15.57
60 0.25 8.59 6.98
70 0.21 5.48 1.5
-70 1.5 0

 

Selecting the Right Garnet Abrasive 

  • Surface Profile– surface profile of 50-70µ, cleanliness SA 2.5 at 100psi at the blast nozzle
  • Finer grain garnet has the versatility to reducing the potential of undue damage to workpieces.
  • Finer garnet grains produce a more uniform surface profile, cleaner finish, higher peak density and are able to sweep out rust within tight crevices, in addition to the benefit of higher blasting rates

Advantages:

  • Garnet Abrasives are the best choice for cleaning stainless steel
  • The scrap after blasting is non-toxic, less polluting to the environment – land – water – air, low toxic waste, no need to be treated.
  • Cleaning rate – Cleaning rate of surface is estimated at 18-25m2 per hour.
  • Consumption rate – 20-25 kg/m2.
  • Chloride ≤
  • The use quantity is most economical, only 50% compared to Nix ; 20% compared to Quartz Sand per square meter.
  • The Cleaning speed is 2 times faster than Sand, Nix, PS Ball; 3-5 times higher than UHP.
  • Garnet sand can be reused 3 times
  • Garnet sand is very easy to use, no need to cover, suitable for use in open space
  • Blasting by Garnet sand is difficult to make explosion and good in fire safety.